Iron Dextran
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Iron dextran (ferrous dextran, sắt dextran).
Loại thuốc
Thuốc điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm sắt dextran phân tử lượng thấp (tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch): 100 mg/2 ml.
Thuốc tiêm sắt dextran phân tử lượng cao (tiêm tĩnh mạch): 50 mg/1 ml, 100 mg/2 ml.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi tiêm bắp, sắt dextran được hấp thu từ vị trí tiêm chủ yếu vào hệ thống bạch mạch, khoảng 60 % liều tiêm bắp sắt dextran được hấp thu sau 3 ngày và tới 90 % được hấp thu sau 1 - 3 tuần, số còn lại được hấp thu dần trong vài tháng hoặc lâu hơn. Hấp thu sắt dextran từ mô dưới da rất chậm, da có thể bị màu nâu tới 2 năm nếu thuốc đọng ở mô.
Phân bố
Sau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, sắt dextran dần dần bị các tế bào liên võng nội mạc ở gan, lách và tủy xương làm sạch khỏi huyết tương, hệ liên võng nội mạc giữ lại một lượng sắt dextran không đổi 10 - 20 mg/giờ, các tế bào liên võng nội mạc tách sắt ra khỏi phức hợp sắt dextran và sắt trở thành một phần của tổng dự trữ sắt của cơ thể.
Thải trừ
Với liều 500 mg hoặc ít hơn, nồng độ huyết tương sắt dextran giảm rất nhanh với T1/2 khoảng 6 giờ. Thải trừ sắt ra khỏi huyết thanh, bao gồm T1/2 không tương ứng với độ thanh thải của sắt trong cơ thể.
Dextran là một polyglucose, bị chuyển hóa hoặc bài tiết. Chỉ có vết của sắt dextran không chuyển hóa bài tiết vào nước tiểu, hoặc phân. Sắt dextran bị loại trừ không đáng kể bằng thẩm phân máu.
Dược lực học:
Sắt là một thành phần của hemoglobin. Khi tiêm, sắt dextran được hấp thu vào mao mạch và hệ bạch huyết. Thuốc tách khỏi huyết tương nhờ các tế bào của hệ lưới nội mô và phân ly thành sắt và dextran. Sắt đã được tách ra liên kết ngay với protein để tạo thành hemosiderin hoặc ferritin, hoặc một phần tạo thành transferrin. Cuối cùng, sắt liên kết với protein, bổ sung cho dự trữ sắt thiếu hụt và tham gia cấu tạo hemoglobin. Ở người thiếu máu do thiếu sắt, tăng hồng cầu lưới có thể bắt đầu vào ngày thứ 4 sau khi tiêm tĩnh mạch tổng liều sắt dextran đã tính và đạt mức tối đa vào khoảng 10 ngày.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
L-cysteine (L-cystine)
Loại thuốc
Thuốc dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang 500 mg.
- Dung dịch tiêm tĩnh mạch dưới dạng hydrochloride: 50 mg / ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Daptomycin.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh; kháng sinh họ lipopeptide.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha dung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch hàm lượng: 350 mg, 500 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Didanosine (didanosin)
Loại thuốc
Thuốc kháng retrovirus nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nhai, kháng acid: 25, 50, 100, 150, 200 mg.
- Viên pha hỗn dịch: 25, 50, 100, 150 mg.
- Nang tác dụng kéo dài: 125, 200, 250, 400 mg.
- Bột thuốc pha uống, kháng acid: 100, 167, 250 mg.
- Bột thuốc pha uống cho trẻ em: Lọ 2 g, lọ 4 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Exemestane (Exemestan)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, ức chế aromatase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Deflazacort.
Loại thuốc
Glucocorticoid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 6 mg, 18 mg, 30 mg, 36 mg.
- Hỗn dịch uống 22,75 mg/ml.
Sản phẩm liên quan